CHÍNH PHỦ _____ Số: /2009/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 2009 |
Dự thảo
NGHỊ ĐỊNH
Quy định Danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn
mà cán bộ, công chức không được làm sau khi nghỉ hưu, thôi việc
__________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm sau khi nghỉ hưu, thôi việc liên quan đến bí mật nhà nước và chính sách đối với các cán bộ, công chức này khi nghỉ hưu, thôi việc.
2. Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức làm công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc, bao gồm:
a) Cán bộ quy định tại Điều 21 Luật cán bộ, công chức;
b) Công chức quy định tại Điều 32 Luật cán bộ, công chức;
c) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 61 Luật cán bộ, công chức.
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước nghỉ hưu, thôi việc.
Điều 2. Mục đích
Nhằm ngăn chặn các hành vi làm lộ, lọt bí mật nhà nước, gây ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng, kinh tế, trật tự-an toàn xã hội, uy tín của cơ quan, tổ chức, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức được làm việc sau khi nghỉ hưu, thôi việc.
Điều 3. Giải thích từ ngữ:
1. “Thời hạn không được làm”: là thời gian kể từ khi cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước có quyết định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước đến hết thời hạn đối với từng lĩnh vực quy định tại Nghị định này.
2. “Ngành, nghề, công việc không được làm”: là các ngành, nghề, công việc không được làm sau khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc có liên quan đến bí mật nhà nước thuộc các ngành, lĩnh vực quy định tại Nghị định này.
Chương II
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ, CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC LÀM
VÀ THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC LÀM SAU KHI NGHỈ HƯU, THÔI VIỆC
Điều 4. Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước gồm:
1. Cán bộ, công chức chịu trách nhiệm soạn thảo, nghiên cứu, sử dụng và giải quyết các tin có nội dung bí mật nhà nước;
2. Cán bộ, công chức chịu trách nhiệm in, sao chụp tài liệu bí mật nhà nước, phát hành, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước;
3. Cán bộ, công chức chịu trách nhiệm thống kê, bảo quản, lưu giữ tài liệu, vật mang bí mật nhà nước;
4. Cán bộ, công chức chịu trách nhiệm hoặc tham gia vào quá trình thiết kế, thi công các hạng mục, công trình thuộc danh mục bí mật nhà nước;
5. Cán bộ, công chức sử dụng nghiệp vụ để giải quyết những thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Điều 5. Các vị trí công tác đặc thù khác có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
1. Ở cấp trung ương:
a) Cán bộ, công chức lãnh đạo từ cấp thứ trưởng và tương đương trở lên trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương;
b) Trợ lý của Tổng bí thư, Trợ lý của Chủ tịch nước, Trợ lý của Chủ tịch Quốc hội; Trợ lý của Thủ tướng Chính phủ;
c) Đại sứ Việt Nam tại các nước;
d) Tổng cục trưởng thuộc Bộ;
đ) Những người làm công tác cơ yếu;
e) Những người nắm giữ các bí quyết công nghệ, kỹ thuật đặc biệt quan trọng thuộc các cơ quan, đơn vị của nhà nước;
g) Nhân viên ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài;
h) Thư ký, bác sĩ riêng từ cấp Bộ trưởng và tương đương trở lên;
i) Lái xe từ cấp Bộ trưởng và tương đương trở lên.
2. Ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Cán bộ, công chức giữ các chức danh từ Phó chủ tịch HĐND, UBND tỉnh trở lên và trưởng các ban của tỉnh uỷ:
b) Thư ký, lái xe riêng của Chủ tịch HĐND, của Chủ tịch UBND, của Bí thư tỉnh uỷ
Điều 6. Các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành liên quan đến bí mật nhà nước có quy định ngành, nghề, công việc và thời hạn cán bộ, công chức không được làm sau khi nghỉ hưu, thôi việc:
1. Nhóm 1 gồm các lĩnh vực thuộc khối các cơ quan sau có liên quan đến bí mật nhà nước từ độ Tuyệt mật trở xuống:
a) Bộ Quốc phòng
b) Bộ Công an
c) Bộ Ngoại giao
d) Bộ Nội vụ
đ) Bộ Tài chính
e) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Ngân hàng Nhà nước
h) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
i) Bộ Công thương
k) Bộ Khoa học và Công nghệ
l) Kiểm toán Nhà nước
m) Văn phòng Chính phủ
n) Văn phòng TW Đảng và các cơ quan chuyên môn của Trung ương Đảng
o) Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội
p) Văn phòng Chủ tịch nước
q) Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị-xã hội
2. Nhóm 2 gồm các lĩnh vực thuộc các cơ quan sau có liên quan đến bí mật nhà nước từ độ Tối mật trở xuống:
a) Bộ Tư pháp
b) Bộ Xây dựng
c) Bộ Bưu chính, viễn thông
d) Bộ Tài nguyên, môi trường
đ) Bộ Giao thông vận tải
e) Bộ Y tế
g) Bộ Giáo dục và Đào tạo
h) Bộ Văn hoá-Thông tin
i) Bộ Lao động-Thương binh và xã hội
k) Toà án Nhân dân tối cao
l) Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
m) Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
n) Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam
o) Thông tấn xã Việt Nam
p) Đài Truyền hình Việt Nam
q) Đài Tiếng nói Việt Nam
Điều 7. Danh mục nghề, công việc không được làm cho các tổ chức, cá nhân trong nước:
1. Quản lý, điều hành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước đã từng tiếp xúc, xử lý quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
2. Làm cố vấn, tư vấn, làm đại diện cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước đã từng tiếp xúc, xử lý quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
3. Ký hợp đồng làm việc thường xuyên cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước đã từng tiếp xúc, xử lý quy định tại Điều 6 của Nghị định này.
Điều 8. Danh mục nghề, công việc không được làm cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài:
1. Quản lý, điều hành hay làm đại diện cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoặc liên doanh với nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước đã từng tiếp xúc, xử lý quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
2. Đảm nhiệm các vị trí chuyên trách hoặc bán chuyên trách trong các tổ chức nước ngoài; liên doanh với nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước đã từng tiếp xúc, xử lý quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
3. Làm cố vấn trưởng, chuyên gia tư vấn cho các chương trình, dự án của tổ chức, cá nhân nước ngoài, liên doanh với nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước đã từng tiếp xúc, xử lý trong thời hạn bị cấm theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này.
Điều 9. Thời hạn không được làm các ngành, nghề, công việc có liên quan đến bí mật nhà nước
*Phương án 1 (Quy định chung như sau): Thời hạn không được làm các ngành, nghề, công việc đối với những người nghỉ hưu, thôi việc thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 6 Nghị định này như sau:
1. Thời hạn không được làm đối với người làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này là từ 10 năm trở lên.
2. Thời hạn không được làm đối với người làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước thuộc độ Tối mật trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định này là từ 7 đến 10 năm.
3. Thời hạn không được làm đối với người làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước thuộc độ mật trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định này là từ 5 đến 7 năm.
4. Đối với các trường hợp đặc thù:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 5 của Nghị định này sau khi nghỉ hưu, thôi việc, cấm không được làm cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài dưới bất kỳ hình thức nào về mọi lĩnh vực có liên quan đến bí mật nhà nước; và không được làm các công việc cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này trong thời hạn từ 10 năm trở lên.
b) Các đối tượng quy định tại điểm e, g, h, i khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 5 của Nghị định này sau khi nghỉ hưu, thôi việc, không được làm các công việc cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này trong thời hạn từ 5-7 năm; không được làm các công việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài, liên doanh với nước ngoài theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này trong thời hạn từ 7-10 năm.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định cụ thể danh mục các ngành, nghề, công việc không được làm và thời hạn cụ thể đối với từng ngành, nghề, công việc theo từng lĩnh vực quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 đối với những cán bộ, công chức liên quan đến bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình sau khi nghỉ hưu, thôi việc.
* Phương án 2: Xác định rõ chức danh, vị trí cụ thể của các cán bộ, công chức có liên quan đến bí mật nhà nước, quy định cụ thể thời hạn cấm, loại công việc, ngành nghề cấm làm thành bản phụ lục đính kèm Nghị định.
Chương III
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN BÍ MẬT NHÀ NƯỚC SAU KHI NGHỈ HƯU, THÔI VIỆC
Điều 10. Chính sách đối với cán bộ, công chức nghỉ hưu
1. Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật Nhà nước khi đến tuổi nghỉ hưu, có đủ điều kiện theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
2. Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật Nhà nước trong các ngành Quốc phòng, Công an, Cơ yếu nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí và tính lương hưu theo quy định đặc thù của ngành.
3.Trường hợp khi đến tuổi nghỉ hưu mà chưa đủ thời gian công tác, đóng bảo hiểm theo quy định (còn thiếu từ 24 tháng trở xuống) đối với các trường hợp làm công việc có liên quan đến bí mật nhà nước từ độ Tuyệt mật trở lên, được cơ quan có thẩm quyền xem xét để hưởng chế độ hưu trí theo quy định.
4. (dự kiến) Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật Nhà nước, sau khi nghỉ hưu được hưởng mức trợ cấp là 02 tháng lương cơ bản/một năm trong thời hạn bị cấm không được làm việc cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại Nghị định này.
Điều 11. Chính sách đối với cán bộ, công chức thôi việc
1. Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật Nhà nước khi thôi việc, nhưng không đủ điều kiện để nghỉ hưu hoặc không chuyển ngành thì ngoài chế độ giải quyết thôi việc theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức, được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
2. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước đã thôi việc trong thời gian không quá 01 năm kể từ ngày ký quyết định thôi việc, nếu tìm được việc làm mới, có yêu cầu chuyển công tác thì được thực hiện chế độ chuyển công tác. Khi thực hiện chế độ này thì phải hoàn lại các khoản trợ cấp theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định cụ thể các chính sách này.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức
Cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức khi giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước, chịu trách nhiệm lập danh sách để quản lý và báo cáo danh sách về Bộ Công an để phối hợp theo dõi, quản lý.
Điều 13. Cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định cụ thể nội dung, cơ chế kiểm tra giám sát đối với cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước sau khi nghỉ hưu, thôi việc.
Điều 14. Trách nhiệm của cán bộ, công chức
1. Cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước sau khi nghỉ hưu, thôi việc phải chịu trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước theo các quy định hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước và thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định này.
2. Trước 31 tháng 12 hàng năm trong thời hạn bị cấm, cán bộ, công chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước đã được giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc chịu trách nhiệm làm báo cáo cho cơ quan quản lý, sử dụng về việc thực hiện các quy định của Nghị định này.
Điều 15. Xử lý vi phạm
Trường hợp vi phạm quy định tại Nghị định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày…
Điều 17. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp hướng dẫn thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của QH; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - UB Giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Uỷ ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, - Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, PL. |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |